Câu 1. Chỉ có 3 loại nucleotit A, T, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN nhân tạo, sau đó sử dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?
A. 3 loại B. 9 loại C. 27 loại D. 8 loại
Câu 2. Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ $\dfrac{A+T}{G+X} = \dfrac{1}{4}$ thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 25%.
Câu 3. Dung dịch có 80% Ađênin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba ribônuclêôtit, thì trong dung dịch này bộ ba AUU và AUA chiếm tỷ lệ
A. 16%. B. 38,4%. C. 24%. D. 51,2%.
Câu 4. Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có $%\A – %\X = 10\%$ và có $%\T – %\X = 30\%$; Trên mạch 2 của gen có $\%X – \%G = 20\%$. Theo lí thuyết, trong tổng số nucleotit trên mạch 1, số nucleotit loại X chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 20%. B. 30%. C. 10%. D. 40%.
Câu 5. Một phân tử ADN mạch kép có số nucleotit loại A chiếm 20% và có 2400 adenin. Tổng liên kết hidro của ADN là
A. 15600. B. 7200. C. 12000. D. 1440.
Câu 6. Một gen có chiều dài $4080\overset{o}{A}$ và số nuclêôtit loại ađênin (loại A) chiếm 10%. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là
A. A = T = 240; G = X = 960. B. A = T = 714; G = X = 1071.
C. A = T = 210; G = X = 315. D. A = T = 600; G = X = 900.
Câu 7. Một gen có 90 chu kì xoắn và số nuclêôtit loại guanin (loại G) chiếm 35%. Số nucleotit loại A của gen là
A. 442. B. 270. C. 357. D. 170.
Câu 8. Một gen có chiều dài $3570\overset{o}{A}$ và số tỉ lệ $\dfrac{A+T}{G+X}=0,5$. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là
A. A = T = 350; G = X = 700. B. A = T = 1000; G = X = 500.
C. A = T = 250; G = X = 500. D. A = T = 500; G = X = 250.
Câu 9. Trên mạch 1 của gen có tỉ lệ $A:T:G:X$ $= 3:2:2:1$. Tỉ lệ $\dfrac{A+T}{G+X}$ của gen là
A. $\dfrac{1}{4}$ B. $\dfrac{3}{5}$ C. $\dfrac{3}{8}$ D. $\dfrac{5}{3}$
Câu 10. Một gen có chiều dài $1360\overset{o}{A}$. Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại $A = 2T$; có $G = A + T$; có $X= 4T$. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là
A. A = T = 120; G = X = 280. B. A = T = 80; G = X = 160.
C. A = T = 408; G = X = 952. D. A = T = 952; G = X = 408.
Câu 11. Axitamin Cys được mã hóa bằng 2 loại bộ mã, axitamin Ala và Val đều được mã hóa bằng 4 loại bộ mã. Có bao nhiêu cách mã hóa cho một đoạn pôlipeptit có 5 axitamin gồm 2 Cys, 2 Ala và 1 Val ?
A. 7680 B. 960 C. 256 D. 3840
Câu 12. Một phân tử ADN mạch kép có tỷ lệ $\dfrac{A+T}{G+X}=\dfrac{5}{3}$, khi phân tử này nhân đôi liên tiếp 3 lần, tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là
A. A = T = 18,75%; G = X = 31,25%. B. A + T = 31,25%; G + X = 18,75%.
C. A = T = 31,25%; G = X = 18,75%. D. A + T = 18,75%; G + X = 31,25%.
Câu 13. Một phân tử ADN vi khuẩn có chiều dài $2040\overset{o}{A}$ và có $G=2A$. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 5 lần. Số nuclêôtít loại A mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là
A. 12800. B. 6200. C. 24800. D. 24400.
Câu 14. Một gen có tổng số 2100 nucleotit và số nucleotit loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Gen nhân đôi 3 lần. Số nucleotit loại G mà môi trường cung cấp là bao nhiêu?
A. 4410. B. 630. C. 2940. D. 420.
Câu 15. Một gen có chiều dài $5100\overset{o}{A}$ và có tổng số 3700 liên kết hidro. Gen nhân đôi 2 lần. Số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp là bao nhiêu?
A. 2400. B. 630. C. 2940. D. 4900.
Câu 16. Một phân tử ADN vi khuẩn có chiều dài $17.10^6\overset{o}{A}$ và ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtít. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần. Số nuclêôtít loại G mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là
A. $6.10^6$. B. $3.10^6$. C. $12.10^6$. D. $9.10^6$.
Câu 17. Một phân tử ADN vi khuẩn có chiểu dài $34.10^6\overset{o}{A}$ và ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 3 lần. Số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là
A. $28.10^6$. B. $12.10^64. C. $14.10^6$. D. $32.10^6$.
Câu 18. Một phân tử ADN vi khuẩn có chiều dài $4080\overset{o}{A}$ và có $A = 3G$. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 5 lần. Số nuclêôtít loại G mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là
A. 12800. B. 9300. C. 24800. D. 24400.
Câu 19. Trong một đoạn phân tử ADN có khối lượng phân tử là $7,2.10^5$ đ.v.C, ở mạch 1 có $A_1 + T_1 = 60\%$. Nếu đoạn ADN nói trên tự nhân đôi 5 lần thì số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp là:
A. $A_{mt} = T_{mt} = 22320$, $X_{mt}= G_{mt} = 14880$.
B. $Amt = Tmt = 148804$, $Xmt = Gmt = 22320$.
C. $A_{mt} = T_{mt} = 18600$, $X_{mt} = G_{mt} = 27900$.
D. $A_{mt} = T_{mt} = 21700$, $X_{mt} = G_{mt} = 24800$.
Câu 20. Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự nuclêôtít là 3’ – AAAXXAGGTGX – 5’. Gen nhân đôi 3 lần, số nucleotit mỗi loại mà môi trường cung cấp là
A. $A=T=24$; $G=X=21$. B. $A=T=21$; $G=X=24$. C. $A=T=35$; $G=X=42$. D. $A=T=42$; $G=X=35$.
Câu 21. Một gen nhân đôi 5 lần đã cần môi trường cung cấp 27900 nuclêôtit loại G và 18600 nuclêôtit loại T. Theo lí thuyết, gen có chiều dài bao nhiêu $\overset{o}{A}$?
A. 5100. B. 4080. C. 2040. D. 3060.
Câu 22. Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nucleotit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nucleotit của mạch, số nucleotit mỗi loại ở mạch 2 của gen này là
A. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750. B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150.
C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150. D. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150.
Câu 23. Một gen có 225 adenin và 525 guanin nhân đôi 3 đợt tạo ra các gen con. Trong tổng số các gen con có chứa 1800 adenin và 4201 guanin. Dạng đột biến điểm đã xảy ra quá trình trên là:
A. Thêm một cặp G-X.
B. Thay một căp G-X bằng một cặp A-T.
C. Thêm một cặp A-T.
D. Thay một cặp A-T bằng một cặp G-X.
Câu 24. Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 μm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit, ađênin, guanin, xitôzin lần lượt là 10%, 30%, 40%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là:
A. G = X = 1050; A = T = 450.
B. G = X = 450; A = T = 1050.
C. G = X = 900; A = T = 2100.
D. G = X = 2100; A = T = 900.
Câu 25. Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là
A. mất một cặp A-T
B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T.
C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X
D. mất một cặp G-X
Câu 26. Một cặp alen Aa dài 0,306 micromet. Alen A có 2400 liên kết hiđrô; alen a có 2300 liên kết hiđrô. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể ba (2n+1) có số nuclêôtit của các gen trên là T = 1000 và G = 1700. Kiểu gen của thể lệch bội trên là
A. AAA. B. AAa. C. aaa. D. Aaa.
Câu 27. Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực khi thực hiện quá trình tự nhân đôi đã tạo ra 3 đơn vị tái bản . Đơn vị tái bản 1 có 9 đoạn Okazaki, đơn vị tái bản 2 có 12 đoạn Okazaki và đơn vị tái bản 3 có 15 đoạn Okazaki. Số đoạn ARN mồi cần cung cấp để thực hiện quá trình tái bản trên là
A. 42 B. 36 C. 39 D. 33
Câu 28. Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ 2. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại adênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là
A. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X
B. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T
C. Mật một cặp G – X
D. Mất một cặp A – T
Câu 29. Một gen ở tế bào nhân sơ gồm 2400 nuclêôtit. Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa nuclêôtit ađênin và nuclêôtit timin bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có số nuclêôtit ađêmin chiếm 15% số nuclêôtit của mạch và bằng 50% số nuclêôtit guanin. Người ta sử dụng mạch thứ nhất của gen này làm khuôn để tổng hợp một mạch pôlinuclêôtit mới có chiều dài bằng chiều dài của gen trên. Theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cho quá trình tổng hợp này là:
A. 180A; 420T; 240X; 360G. B. 420A; 180T; 360X; 240G.
C. 240A; 360T; 180X; 360G. D. 360A; 240T; 360X;180G.
Câu 30. Trong mạch 2 của gen có số nucleotit loại T bằng số nucleotit loại A; số nucleotit loại X gấp 2 lần số nucleotit loại T; số nucleotit loại G gấp 3 lần số nucleotit loại A. Có bao nhiêu nhận định sai trong các nhận định sau?
I. Số liên kết hiđrô của gen không thể là 4254.
II. Nếu tổng liên kết hiđrô là 5700 thi khi gen nhân đôi 3 lần, số nuclêotit loại A mà môi trường cung cấp là 2100.
III. Tỉ lệ số liên kết hiđrô và số nucleotit của gen luôn là $\dfrac{24}{19}$.
IV. Gen nhân đôi k lần liên tiếp thì số nucleotit loại G do môi trường cung cấp gấp 2,5 số nuclêotit loại A do môi trường cung cấp.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 31. Phân tử ADN ở vùng nhân của E. Coli có tổng số là 3450 liên kết hidro. Trên mạch 1 có số lượng nucleotit loại G bằng loại X và số X gấp 3 lần nucleotit loại A trên mạch đó. Số lượng nucleotit loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Cho các phát biểu sau:
(1) Số lượng liên kết hóa trị giữa các nucleotit trong phân tử ADN trên là 2758.
(2) Khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường 2070 nucleotit loại A và 2070 nu loại X.
(3) Mạch 2 có số lượng các loại nucleotit A= 575; T=115; G= 345; X= 345.
(4) Phân tử ADN có A = T = G = X = 690.
Số phương án đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 32. Một gen có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và hiệu số nuclêôtit G với một loại nuclêôtit khác bằng 10% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 100A và số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ $\dfrac{A_1}{X_1}=\dfrac{6}{5}$.
II. Tỉ lệ $\dfrac{A_1+X_1}{G_1+T_1}=\dfrac{41}{24}$.
III. Tỉ lệ $\dfrac{A_1+T_1}{G_1+X_1}=\dfrac{2}{3}$.
IV. Tỉ lệ $\dfrac{A+X}{T+G}=1$
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 33. Một gen có chiều dài $4250\overset{o}{A}$ và có 15% số nuclêôtit loại A. Gen nhân đôi 5 lần. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen 125 chu kì xoắn.
II. Gen có 875 nucleotit loại G.
III. Trong tổng số các gen con được tạo ra, có 30 gen được cấu trúc hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường.
IV. Quá trình nhân đôi đã cần môi trường cung cấp 3234 nucleotit loại X.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 34. Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 62 mạch pôlinucleotit mới. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các mạch đơn nói trên có trình tự bổ sung với nhau từng đôi một.
II. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 31 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
III. Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 5 lần liên tiếp
IV. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 30 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 35. Alen A có chiều dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần cho quá trình tái bản các alen nói trên là 5061 ađênin và 7532 nucleotit guanin.
Cho các kết luận sau:
(1) Alen A nhiều hơn alen a 3 liên kết hiđrô.
(2) Alen A có chiều dài lớn hơn alen a.
(3) Alen A có G = X = 538; A=T = 362.
(4) Alen a có G = X = 540; A = T = 360.
(5) Đột biến này ít ảnh hưởng đến tính trạng mà gen đó quy định.
Số kết luận đúng là:
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 36. Một gen ở sinh vật nhân sơ có tổng số 3200 nucleotit trong đó số nucleotit loại A của gen chiếm 24%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có $A_1 = 15\%$ và $G_1 = 26\%$. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về gen trên?
I. Gen có tỷ lệ $\dfrac{A}{G} =\dfrac{12}{13}$.
II. Trên mạch thứ nhất của gen có $\dfrac{G}{A} = \dfrac{33}{26}$.
III. Trên mạch thứ 2 của gen có $\dfrac{G}{A} = \dfrac{15}{26}$.
IV. Khi gen nhân đôi 2 lần, môi trường đã cung cấp 2304 nucleotit loại adenin.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 37. Một gen có 2128 liên kết hidro. Trên mạch 1 của gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T, số nucleoti loại G gấp 2 lần số nucleotit loại A, số nucleotit loại X gấp 3 lần số nucleotit loại T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1). Số nucleotit loại A của gen là 224 nucleotit
(2). Mạch 2 của gen có $\dfrac{A+X}{T+G}=\dfrac{3}{2}$
(3). Tỉ lệ % số nucleotit mỗi loại của gen là %A = %T = 28,57% ; %G = %X = 21,43%
(4). Mạch 1 của gen có $\dfrac{A}{G+X}=\dfrac{1}{5}$
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1.
Câu 38. Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 489,6nm và có 720 nuclêôtit loại guanin. Mạch 2 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Quá trình phiên mã của gen đã sử dụng 1152 uraxin của môi trường nội bào. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Gen có ít hơn 150 chu kì xoắn.
II. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen nàỵ là: A = T = G = X = 360 nu.
III. Mạch I là mạch gốc, gen đã phiên mã 4 lần và sử dụng 1728 ađênin của môi trường nội bào.
IV. mARN của gen này có thể tổng hợp được chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm 479 axitamin.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 39. Alen B có 2100 liên kết hidro, số nucleotit loại A ít hơn số nucleotit loại G là 200 nucleotit. Alen B bị đột biến thành alen b có chiều dài 272 nm và có 2101 kiên kết hidro. Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng?
I. Alen đột biến b dài hơn alen B.
II. Đột biến trên là dạng đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
III. Số nucleotit loại X của alen đột biến b là 501.
IV. Tỉ lệ $\dfrac{A}{G}$ của alen B là $\dfrac{5}{3}$.
A. 1 B. 2 C. 0 D. 3
Câu 40. Một tế bào nhân thực lưỡng bội chứa cặp gen Dd thực hiện quá trình nguyên phân, biết trong lần nguyên phân đầu tiên này xảy ra hiện tượng nhiễm sắc thể kép mang gen D không phân li ở kì sau, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Hai tế bào con được hình thành tiếp tục quá trình nguyên phân 1 lần tiếp theo và lần nguyên phân này cả hai tế bào con đều không xảy ra đột biến; tế bào thứ nhất cần môi trường nội bào cung cấp số nu từng loại là $A=T=600$ và $G=X=900$; tế bào thứ hai cần môi trường nội bào cung cấp số nu từng loại là $A=T=2400$; $G=X=2100$. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Số nucleotit từng loại của gen D là $A=T=900$ và $G=X=600$.
(2) Số nucleotit từng loại của gen d là $A=T=600$ và $G=X=900$.
(3) Kết quá của hai lần nguyên phân đã tạo ra hai tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể 2n+1.
(4) Kết thúc quá trình nguyên phân, các tế bào con được tạo ra mang bộ nhiễm sắc thể bình thường chiếm 50%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đăng bình luận