Câu 1:
a) Trình bày khái niệm hô hấp và các giai đoạn của quá trình hô hấp ở người. Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào được thực hiện theo cơ chế nào?
b) Kể tên những tác nhân gây hại cho hệ hô hấp. Cần làm gì để có một hệ hô hấp khỏe mạnh?
Câu 2:
a) Người nam có nhóm máu A, người nữ có nhóm máu B. Huyết tương của một bệnh nhân hồng cầu trong máu của người nam bị kết dính nhưng không làm hồng cầu trong máu của người nữ kết dính. Bệnh nhân nói trên có nhóm máu gì? Giải thích?
b) Ở người trưởng thành, mỗi lần co bóp thì tâm thất trái đẩy đi được 70 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian pha giãn chung bằng $\dfrac{1}{2}$ chu kì tim; thời gian pha co tâm nhĩ bằng $\dfrac{1}{3}$ thời gian pha co tâm thất. Tính thời gian hoạt động của một chu kì tim, thời gian của mỗi pha trong một chu kì tim
Câu 3:
a) Trong hệ tiêu hóa của người, quá trình tiêu hóa ở bộ phân nào là quan trọng nhất? Vì sao?
b) Các chất dinh dưỡng sau khi được hấp thụ ở ruột non sẽ được chuyển đến các tế bào của cơ thể theo những con đường nào?
Câu 4:
a) Biến dị tổ hợp là gì? Tại sao ở những loài sinh sản hữu tính, biến dị tổ hợp lại phong phú hơn ở những loài sinh sản vô tính?
b) Trong một thí nghiệm, khi đem gieo những hạt đậu Hà lan màu vàng người ta thu được cả hạt màu vàng và màu xanh, trong đó tỉ lệ hạt màu xanh chiếm 2%. Tính tỉ lệ các loại kiểu gen trong những hạt đậu đem gieo. Biết tính trạng màu hạt do một gen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Câu 5:
a) Nêu hai sự kiện chỉ xảy ra trong quá trình phân bào giảm phân mà không xảy ra trong phân bào nguyên phân dẫn đến sự đa dạng di truyền. Giải thích?
b) Ở cùng một loài động vật, quan sát quá trình giảm phân ở cơ thể cái và cơ thể đực đều có kiểu gen AaBb, người ta ghi nhận được diễn biến nhiễm sắc thể được mô tả như hình bên. Biết rằng trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, tất cả các tế bào sinh trứng đều có diễn biến nhiễm sắc thể như hình (a); trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, các tế bào sinh tinh có diễn biến nhiễm sắc thể như hình (b). Ngoài các sự kiện được mô tả trong hình (a) và hình (b) thì các sự kiện khác diễn ra bình thường. Thực hiện phép lai giữa cơ thể đực và cơ thể cái nói trên thu được các hợp tử $F_1$. Theo lí thuyết, trong số các hợp tử lệch bội thu được ở $F_1$, hợp tử AABBb chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 6:
a) Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nucleotit và số nucleotit loại A chiếm 15% tổng số nucleotit. Mạch 1 của gen có 150 nucleotit loại T và số nucleotit loại G chiếm 30% tổng số nucleotit của mạch. Tính tỉ lệ giữa $A+X$ với $T+G$ trên mạch 2.
b) Ở sinh vật nhân thực, những dạng đột biến gen nào có thể làm thya đổ tỉ lệ giữa $A+X$ với $T+G$ của phân tử ADN? Giải thích?
Câu 7:
a) Có 5 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân liên tiếp sáu lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ tư có 2 tế bào không hình thành được thoi vô sắc. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phân khác, thoi vô sắc vẫn hình thành bình thường. Sau khi kết thúc sáu lần nguyên phân nói trên, tỉ lệ tế bào bị đột biến so với số tế bào bình thường được tạo ra là bao nhiêu?
b) Có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen $\dfrac{AB}{ab}DdEe$ giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường, không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. Tính số loại giao tử tối thiểu và số loại giao tử tối đa được tạo ra.
Câu 8: Ở một loài thực vật, khi đem lai hai cây thuần chủng và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thu được $F_1$, đồng tính thân cao, hạt tròn, chín sớm. Đem các cây $F_1$ tự thụ phấn thu được $F_2$ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 56,25% cây thân cao, hạt tròn, chín sớm : 18,75% cây thân cao, hạt dài, chín muộn : 18,75% cây thân thấp, hạt tròn, chín sớm : 6,25% cây thân thấp, hạt dài, chín muộn. Hãy xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và kiểu gen của P, $F_1$. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
Câu 9: Khi nghiên cứu sự di truyền của một bệnh trong một gia đình, người ta đã xây dựng được phả hệ sau:
Biết rằng, bệnh nói trên do một gen có hai alen quy định, quan hệ trội lặn hoàn toàn và người số (3) không mang gen bệnh. Tính xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh một người con gái mang gen gây bệnh.
Câu 10:
a) Một số bà con nông dân đã mua hạt ngô lai có năng suất cao về trồng và chăm sóc đúng quy trình nhưng cây ngô lại cho năng suất thấp. Giả sử công ty giống đã cung cấp hạt giống đúng tiêu chuẩn. Hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên?
b) Một cặp vợ chồng sinh ra một bé gái nhưng bé gái này có kiểu hình không bình thường. Hai vợ chồng đưa con gái đến bệnh viện để kiểm tra nguyên nhân. Bác sĩ yêu cầu kiểm tra bộ nhiễm sắc thể bé gái thì thu được hình ảnh minh họa bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng như hình bên.
Hãy cho biết:
– Bé gái trên đã mắc hội chứng bệnh gì? Đặc điểm bề ngoài của bệnh nhân.
– Nguyên nhân phát sinh hội chứng bệnh của bé gái trên.
Đăng bình luận