KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT – NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi gồm có 2 trang)
Câu 1: (2,0 điểm)
Hãy cho biết các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Giải thích.
a) Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa $N^{15}$ phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có $N^{14}$ thì mỗi tế bào vi khuẩn E.coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra 30 phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa $N^{14}$.
b) Trong quá trình quang hợp, sản phẩm pha sáng cung cấp cho pha tối là $CO_2$, $ATP$.
c) Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang NST đột biến trong tổng số giao tử là $\dfrac{1}{2}$.
d) Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: $\dfrac{BD}{bd}X^AX^a$ $\times$ $\dfrac{BD}{bD}X^aY$ cho đời con có tối đa số kiểu gen là 32 và số kiểu hình là 8.
Câu 2: (2,25 điểm)
a) Vì sao quá trình giảm phân diễn ra bình thường (không có đột biến) lại có thể tạo ra nhiều giao tử có bộ NST khác nhau?
b) Từ 1 tế bào xôma có bộ NST lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên trong một lần phân bào, ở 1 tế bào con có hiện tượng tất cả các NST không phân li mà chỉ tạo ra 1 tế bào có NST 4n. Tế bào con này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên, tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành có bao nhiêu tế bào có bộ NST 2n?
Câu 3: (2,75 điểm)
a) Trình bày cơ chế điều hòa nước và muối khoáng của thận.
b) Vì sao trong khẩu phần ăn của trẻ em cần cung cấp đủ lượng lipid cần thiết?
c) Vì sao ở động vật bậc thấp các tập tính chủ yếu là bẩm sinh?
d) Trường hợp nào dưới đây làm thay đổi huyết áp và vận tốc máu? Giải thích.
– Người đang hoạt động cơ bắp (đang nâng vật nặng).
– Người hít phải khí $CO$.
Câu 4: (1,75 điểm)
a) Một đoạn mã gốc của gen có trình tự các nucleotit như sau: 3′ TAX XXX AAA XGX TTT GGG GXG ATX 5′. Một đột biến thay thế nucleotit thứ 13 trên gen là T bằng A. Số axit amin của phân tử protein do gen đó mã hóa là bao nhiêu?
b) Ở một loài động vật, xét 3 cặp NST thường và một cặp NST giới tính (XX hoặc XY). Quan sát quá trình giảm phân tại vùng chín ở một cá thể của loài trên có kiểu gen $AaBbCcX_{d}^{E}X_{E}^{e}$, người ta thấy $\dfrac{1}{3}$ số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen tạo ra các loại giao tử mới. Theo lí thuyết, cá thể này cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa? Biết rằng mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường.
c) Ở 1 loài thực vật, cho gen A quy định hoa đỏ; a quy định hoa trắng; gen B quy định quả tròn, b quy định quả dài; gen D quy định thân cao; d quy định thân thấp. Các gen nằm trên các NST khác nhau và trội hoàn toàn. Xét phép lai P: $AaBBDd$ $\times$ $Aabbdd$ thu được đời $F_1$. Lấy 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn $F_1$, xác suất để đồng thời cả 2 cây có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen là bao nhiêu?
Câu 5: (1,5 điểm)
a) Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường gây nên. Một người phụ nữ bình thường có người cậu (em trai của mẹ) bị mắc bệnh, lấy chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai mắc bệnh điếc; bố đẻ của người vợ đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là $\dfrac{1}{10}$. Cặp vợ chồng trên sinh được người con gái đầu lòng không mắc bệnh. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong gia đình. Hãy xác định xác suất sinh người con trai thứ hai của cặp vợ chồng trên mà không mắc bệnh là bao nhiêu?
b) Ở một quần thể thực vật, màu hoa do gen gồm 2 alen quy định. Trong đó, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trung bình, trong 1000 cây có 40 cây hoa trắng. Giả sử quần thể cân bằng di truyền về tính trạng màu hoa và không có đột biến phát sinh, khi cho lai hai cây hoa đỏ với nhau, xác suất thu được cây hoa đỏ dị hợp tử là bao nhiêu?
Câu 6: (1,0 điểm)
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loài alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn; thu được $F_1$ gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, kết luận nào phù hợp với kết quả của phép lai trên? Giải thích.
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở $F_1$ chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở $F_1$ chiếm 12,5%.
(3) $F_1$ có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở $F_1$, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
Câu 7: (1,25 điểm)
a) Động lực nào giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao hàng chục mét?
b) Nito là một nguyên tố có vai trò đặc biệt quan trọng đối với đời sống thực vật. Hãy cho biết:
– Cây hấp thụ nito dưới dạng những loại hợp chất nào?
– Trình bày tóm tắt quá trình biến đổi nito trong cơ thể thực vật và ý nghĩa của các quá trình đó.
c) Sự đồng hóa cacbon trong quang hợp ở các loài thực vật CAM thể hiện đặc điểm thích nghi với môi trường sống như thế nào?
Câu 8: (2,0 điểm)
a) Giải thích vì sao mã di truyền có tính đặc hiệu? Tính đặc hiệu của mã di truyền có ý nghĩa gì?
b) Nguyên tắc bổ sung (NTBS) được thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử? Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn?
Câu 9: (2,0 điểm)
Khi cho 2 con gà đều thuần chủng mang gen tương phản lai với nhau được $F_1$ toàn lông xám, có sọc. Cho gà mái $F_1$ lai phân tích thu được thế hệ $F_a$ có:
10 gà mái lông vàng, có sọc. 8 gà trống lông vàng, trơn.
10 gà mái lông vàng, trơn. 2 gà trống lông xám, trơn.
8 gà mái lông xám, có sọc. 2 gà trống lông vàng, có sọc.
Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn, trong quá trình giảm phân xảy ra mọi diễn biến giữa gà trống và gà mái đều như nhau.
a) Xác định kiểu gen của $F_1$ và tần số hoán vị (nếu có).
b) Cho các gà $F_1$ trên lai nhau. Hãy xác định ở $F_2$:
– Tỉ lệ gà trống mang các cặp gen đều dị hợp.
– Tỉ lệ gà lông vàng, trơn mang toàn alen lặn.
Câu 10: (2,5 điểm)
a) Người ta dùng phương pháp nuôi cấy hạt phấn sau đó gây lưỡng bội hóa tạo thành các dòng thuần. Dùng hạt phấn của cây có kiểu gen $AaBbDdEE$, có thể tạo ra tối đa số dòng thuần là bao nhiêu?
b) Cho mỗi gen quy định 1 cặp tính trạng, trội hoàn toàn; các gen phân li độc lập. Một cơ thể dị hợp 3 gen tự thụ phấn thu được $F_1$. Hãy xác định ở đời con:
– Tỉ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng lặn.
– Tỉ lệ kiểu gen có ít nhất 1 cặp gen dị hợp.
c) Trong giảm phân I ở người 10% số tế bào sinh tinh ở bố có 1 cặp NST không phân li, 30% số tế bào sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST không phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường không có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị Hội chứng Đao (không bị Hội chứng khác) là bao nhiêu?
Đăng bình luận