Câu I. (3,0 điểm)
1. Hình 1 mô tả cấu trúc của 1 gen.
Hình 1: Cấu trúc chung của một gen
a. Hãy cho biết tên, chức năng của các vùng 1, 2, 3 và điền các đầu 3′, 5′ vào vị trí tương ứng trên gen.
b. Bộ ba mở đầu, bộ ba kết thúc nằm ở vị trí nào trong các vị trí: A, B, C, D, E, F?
c. Sự khác nhau ở vùng 2 giữa sinh vật nhân sơ và nhân thực? Sự khác nhau đó đã ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động phiên mã và dịch mã ở hai nhóm sinh vật này?
2. Sars – CoV2 là virus có vật chất di truyền là ARN mạch đơn.
a. Bảng sau là kết quả giải trình tự nucleotit trong hệ gen của 4 chủng virus, giả sử trong chứa virus Sars – CoV2.
Xác định chủng nào phù hợp nhất với Sars – CoV2? Giải thích.
b. Một số nhà khoa học lo ngại rằng ngay khi có vaccine phòng Sars – CoV2, con người vẫn phải sống chung với virus này. Căn cứ vào đặc điểm vật chất di truyền của chúng, hãy giải thích cơ sở khoa học của lo ngại trên.
Câu II. (3,0 điểm)
1. Phân tích tính hợp lí trong cấu trúc ADN đảm bảo cho nó thực hiện tốt chức năng di truyền.
2. Người ta đã sử dụng tác nhân hóa học gây đột biến gen A thành gen a. Khi cặp gen này nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số nucleotit môi trường cung cấp cho gen a ít hơn gen A là 30 nucleotit. Xác định dạng đột biến xảy ra với gen A. Hậu quả có thể có của đột biến này đối với phân tử protein do gen a tổng hợp? Biết đột biến xảy ra ở vùng mã hóa và không liên quan đến mã mở đầu và mã kết thúc của gen a.
Câu III (4,0 điểm).
1. Hình 2 là sơ đồ một bạn học sinh dùng để ôn tập về chu kì tế bào:
Hãy xác định tên các giai đoạn: A, B, C, D, 1, 2, 3, 4 và nêu hoạt động chính của tế bào ở mỗi giai đoạn A, B, C.
Hình 2: Chu kì tế bào
2. Nhiễm sắc thể kép là gì? Các hoạt động của nhiễm sắc thể kép trong quá trình giảm phân liên quan đến sự hình thành giao tử? Cho biết nhiễm sắc thể kép tồn tại ở các giai đoạn nào trong hình 2?
Câu IV (2,5 điểm).
1. Người ta nuôi cấy một số vi khuẩn E.coli mang phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa $N^{15}$ trong môi trường chỉ có $N^{14}$. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa $N^{14}$. Sau đó chuyển các vi khuẩn này sang môi trường chỉ chứa $N^{15}$ và cho chúng phân đôi liên tiếp 2 lần nữa. Xác định số phân tử ADN chứa $N^{15}$ và $N^{14}$, số phân tử ADN chỉ chứa $N^{15}$ và số chuỗi polipeptit chứa $N^{15}$ sau hai đợt phân đôi trên.
2. Xét 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen $\dfrac{ABD}{abd}$ giảm phân bình thường tạo giao tử.
Theo lí thuyết, số loại giao tử tối thiểu và tối đa có thể được hình thành là bao nhiêu? Giải thích.
Câu V (4,0 điểm).
1. Gen đa hiệu là gì? Lấy ví dụ minh họa. Trình bày cơ sở sinh hóa của hiện tượng gen đa hiệu. Bằng cách nào có thể xác định hai tính trạng do 1 gen đa hiệu hay do hai gen khác nhau liên kết hoàn toàn quy định?
2. Ở một loài côn trùng, cho một con đực thân xám giao phối với một con cái thân đen, thu được $F_1$ có tỉ lệ kiểu hình như sau: 51 thân xám, 50 thân xám, 49 thân đen, 51 thân đem. Kết quả của phép lai trên phù hợp với các quy luật di truyền nào? Viết sơ đồ lai minh họa. Biết rằng màu thân do một cặp gen chi phối.
Câu VI (3,5 điểm).
1. Xét các phép lai dưới đây ở một loài côn trùng.
a. Nếu chỉ dựa vào 1 phép lai để biện luận tính trội – lặn cho các hai tính trạng thì lựa chọn phép lai nào là phù hợp nhất? Giải thích. Biết mỗi tính trạn do 1 gen nằm trên NST thường quy định.
b. Xác định kiểu gen của 4 cặp bố mẹ trên.
2. Tiến hành phép lai P: $\dfrac{AB}{ab}Dd\times \dfrac{AB}{ab}Dd$, trong tổng số cá thể thu được ở $F_1$, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ `15,5625%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.
Theo lí thuyết, số cá thể $F_1$ có kiểu hình trội về cả ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?
Đăng bình luận