Câu I: (3,5 điểm)
1. Trình bày các bước tiến hành và giải thích kết quả thí nghiệm co nguyên sinh, phản co nguyên sinh.
2. Tại sao enzim chứa trong lizôxôm không phân giải các phân tử prôtêin ở mặt trong của màng lizôxôm? Nếu enzim thủy phân trong lizôxôm bị rò rỉ vào tế bào chất sẽ ảnh hưởng như thế nào đến tế bào? Giải thích.
3. Trình bày các kiểu nhập bào của tế bào động vật. Côlestêrôn được vận chuyển vào tế bào của người theo kiểu nhập bào nào? Ở những người có hàm lượng côlestêrôn rất cao trong máu do di truyền, nguyên nhân nào khiến côlestêrôn tích tụ trong máu mà không được vận chuyển vào trong tế bào.
Câu II. (3,0 điểm)
1. Trình bày cấu tạo và chức năng của lưới nội chất.
2. Thế nào là của côenzim; trung tâm hoạt động; trung tâm điều chỉnh của enzim? Tại sao một số thuốc chữa bệnh người tác động theo cơ chế ức chế enzym chuyển hóa thường gây phản ứng phụ?
3. Nguyên nhân làm tăng số lượng tế bào với bộ gen giống nhau. Song song với quá trình tăng số lượng tế bào, các sinh vật đa bào còn có những cơ chế phương pháp kiểm tra sự chết của tế bào theo chu trình phát triển, đó là sự chết theo chương trình của tế bào. Hãy cho biết các kiểu tương quan giữa nguyên phân và sự chết theo chương trình của tế bào, cho ví dụ minh họa. Trình bày các giai đoạn trong quá trình chết theo chương trình của tế bào.
Câu III. (3,5 điểm)
1. Phân biệt nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục.
2. Nêu kiểu dinh dưỡng, kiểu hô hấp và chất cho điện tử của 3 loại vi khuẩn: vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, vi khuẩn không lưu huỳnh màu tím và vi khuẩn lam. Ba loại vi khuẩn này phân bố ở các vị trí nào trong ao hồ? Giải thích.
3. Một số loài vi khuẩn có thể sử dụng etanol ($CH_3-CH_2-OH$) hoặc axetat ($CH_3COO^-$) làm nguồn cacbon duy nhất trong quá trình sinh trưởng. Tốc độ hấp thụ ban đầu hai loại chất này của tế bào vi khuẩn được biểu diễn bằng đồ thị bên.Dựa vào đồ thị hãy cho biết:
– Sự vận chuyển của hai chất A và B qua màng tế bào vi khuẩn theo cách nào? Giải thích.
– Hai chất A và B, chất nào là etanol và chất nào là axetat? Giải thích.
Câu IV. (3,0 điểm)
1. Phân biệt nhóm hoocmôn gibêrelin và nhóm hoocmôn xitôkinin.
2. Ở một số loài thực vật, quả non có vỏ xanh, cứng; vị chua; ít mùi thơm; khó rụng. Khi quả chín có vỏ màu vàng, mềm; vị ngọt; nhiều mùi thơm; dễ rụng. Nêu nguyên nhân của sự khác biệt đó. Những đặc điểm trên của quả non và quả chín có ý nghĩa gì đối với khả năng duy trì sự phát triển liên tục của loài?
3. Đem cây mầm đang sinh trưởng trong tối ra ngoài sáng, sau một thời gian thân cây mầm và lá chuyển từ màu vàng sang màu xanh lục gọi là hiện tượng khử úa vàng. Nêu ý nghĩa sự úa vàng của cây mầm sinh trưởng trong tối và cơ chế của hiện tượng khử úa vàng và khi tiếp xúc với ánh sáng.
Câu V. (2,5 điểm)
1. Phân biệt pha sáng và pha tối trong quang hợp của thực vật.
2. Ánh sáng và nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến quá trình trao đổi nitơ của thực vật?
3. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Vì sao chu trình Crep không sử dụng ôxi nhưng chỉ có thể xảy ra khi có ôxi?
b. Tại sao chu trình Crep ngừng hoạt động thì cây có thể bị ngộ độc bởi $NH_3$?
Câu VI. (2,5 điểm)
1. Trình bày những điểm khác nhau của quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ với sinh vật nhân thực.
2. Plasmit và phagơ ôn hòa ở vi khuẩn khác nhau như thế nào?
3. Sinh vật nhân thực có hai quá trình giúp một gen trong cùng cơ thể có thể mã hóa nhiều hơn một loại prôtêin. Phân biệt cơ chế và sản phẩm của hai quá trình trên.
Câu VII. (2,0 điểm)
1. Nêu sự khác biệt trong cấu trúc của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. Sự khác biệt đó có ý nghĩa gì đối với sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
2. Năm tế bào sinh dục sơ khai của một cơ thể nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 nhiễm sắc thể đơn mới tương đương. Các tế bào con tạo ra đều tiến hành giảm phân hình thành giao tử, cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tạo nên 2560 nhiễm sắc thể đơn. Các giao tử này đều tham gia thụ tinh thu được 80 hợp tử lưỡng bội. Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử là 50%.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?
b. Cơ chế xác định giới tính của cơ thể tạo nên các giao tử trên?
c. Các hợp tử được chia thành hai nhóm A và B có số lượng bằng nhau. Các hợp chất trong mỗi nhóm có số đợt nguyên phân bằng nhau. Số lần nguyên phân của hợp tử trong nhóm A gấp đôi số lần nguyên phân của hợp tử trong nhóm B. Tổng số nhiễm sắc thể đơn có trong toàn bộ các tế bào con sinh ra từ hai nhóm là 12800. Tìm số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong mỗi nhóm tế bào.
Đăng bình luận