Câu 1. (2,0 điểm)
Người ta thiết kế các túi lọc A, B, C, D, E bao gồm một màng bán thấm (không cho saccharose đi qua), bên trong chứa các dung dịch saccharose với nồng độ và khối lượng khác nhau. Cho mỗi túi vào một cốc riêng biệt đựng dung dịch saccharose có nồng độ 0,5M. Cứ cách 10 phút người ta cân trọng lượng của mỗi túi một lần. Mức thay đổi khối lượng so với khối lượng ban đầu của mỗi túi được biểu diễn trong đồ thị ở hình sau: Dựa vào đồ thị, hãy cho biết:
1. Đường cong nào biểu diễn túi dung dịch đựng dung dịch saccharose đẳng trương so với dung dịch 0,5M lúc bắt đầu thí nghiệm? Giải thích.
2. Đường cong nào biểu diễn túi chứa dung dịch saccharose có nồng độ cao nhất? Giải thích.
3. Đường cong nào biểu diễn túi chứa dung dịch saccharose nhược trương so với dung dịch bên ngoài tại thời điểm 30 phút? Giải thích.
4. Tại thời điểm 50 phút, đường cong nào biểu diễn túi chứa dung dịch đẳng trương so với dung dịch bên ngoài? Giải thích.
Câu 2. (2,0 điểm)
Những thành phần hóa học nào của màng sinh chất giúp màng tế bào thực hiện được chức năng dung hợp màng và truyền thông tin vào trong tế bào? Giải thích.
Câu 3. (2,0 điểm)
Trong tế bào, bơm proton (bơm $H^+$) thường có mặt ở đâu? Nêu chức năng của chúng ở các cấu trúc đó?
Câu 4. (2,0 điểm)
Quy trình nhân giống vô tính ở một loài thực vật từ mô lá, gồm các giai đoạn cơ bản sau:
Giai đoạn 1. Khử trùng mô lá.
Giai đoạn 2. Tái sinh chồi bất định từ mô lá.
Giai đoạn 3. Tăng sinh chồi.
Giai đoạn 4. Tạo rễ.
Giai đoạn 5. Chuyển cây ra vườn ươm.
Cần bổ sung vào môi trường nuôi cấy những nhóm chất điều hòa sinh trưởng chính nào, vào giai đoạn nào? Giải thích.
Câu 5. (1,0 điểm)
Một loại chất ức chế đặc hiệu chuỗi vận chuyển điện tử trong hô hấp được đưa vào (ví dụ cyanide), sự vận chuyển saccharose từ ngoài vào tế bào kèm và vào yếu tố ống rây (tế bào ống rây) có bị ảnh hưởng không? Giải thích.
Câu 6. (1,0 điểm)
Một nhà khoa học đã tinh sạch được 5 chuỗi peptide khác nhau (từ 1 đến 5), mỗi chuỗi gồm 5 loại axit amin (được kí hiệu là A, B, C, D, E). Ông ta xác định khối lượng và trình tự axit amin của từng peptide. Số liệu thu được nêu trong bảng dưới đây:
Peptide | Trình tự axit amin | Khối lượng (Da) |
1 | BCDACCDEDCB | 966 |
2 | ABBCAEEDECB | 1099 |
3 | BACDAEAEECA | 1357 |
4 | CACADBACAEB | 1279 |
5 | EDDCABBCCEE | 1014 |
Khối lượng phân tử của mỗi axit amin được nêu ở bảng sau:
Axit amin | Khối lượng (Da) | Axit amin | Khối lượng (Da) | Axit amin | Khối lượng (Da) |
Alanine | 89 | Glycine | 75 | Proline | 115 |
Arginine | 174 | Histidine | 155 | Serine | 105 |
Asparagine | 132 | Isoleucine | 131 | Threonine | 119 |
Aspartic acid | 133 | Leucine | 131 | Tryptophan | 204 |
Cysteine | 121 | Lysine | 146 | Tyrosine | 181 |
Glutamic acid | 147 | Methionine | 149 | Valine | 117 |
Glutamine | 146 | Phenylalanine | 165 |
Chú ý: Khối lượng của một phân tử nước là 18 Da.
Hãy cho biết A, B, C, D, E tương ứng với tên của loại axit amin nào?
Câu 7. (3,0 điểm)
Trong khu rừng trên đảo Trinidad, một nhà khoa học tìm thấy 4 loài thực vật, ông ta tiến hành các thí nghiệm để xác định xem các nhóm cây này cố định $CO_2$ theo con đường nào.
1. Ba nhóm cây, gồm cây $C_3$ ưa bóng, cây $C_3$ ưa sáng và cây $C_4$ được đặt trong các chế độ cường độ ánh sáng khác nhau dao động từ 0 đến mức cường độ ánh sáng Mặt Trời toàn phần trong vài ngày, nhiệt độ $32^oC$, tưới nước đầy đủ và đo cường độ quang hợp ở lá của mỗi cây thì thu được đồ thị sau:
a. Theo em, mỗi đồ thị A, B, C ứng với loại cây nào?
b. Tại sao cường độ quang hợp ở đồ thị C lại giảm khi cường độ ánh sáng tăng từ 60% tới 100% của ánh sáng Mặt Trời toàn phần?
Câu 10. (1,0 điểm)
Trong thí nghiệm nhằm tìm hiểu quá trình điều hòa sự thông khí của phổi, chuột thí nghiệm được phá hủy thụ thể hóa học ở cung động mạch chủ và xoang động mạch cảnh. Ở thí nghiệm 1, người ta cho chuột thí nghiệm hít thở không khí chứa 10% oxi. Ở thí nghiệm 2, người ta cho chuột thí nghiệm hít thở không khí chứa 21% oxi và 5% cacbonic. Sự thông khí của phổi chuột tăng lên trong trường hợp nào? Giải thích?
Câu 11. (2,0 điểm)
Hình dưới đây thể hiện áp lực thay đổi trong động mạch chủ, tâm thất trái và tâm nhĩ trái xảy ra đồng thời trong chu kỳ tim ở động vật có vú. Các số (1 đến 4) chỉ ra các giai đoạn khác nhau trong một chu kì tim. Hãy cho biết mỗi giai đoạn (a), (b), (c) và (d) dưới đây là tương ứng với giai đoạn nào trong (1), (2), (3) và (4) ở hình trên? Giải thích.
(a) Giai đoạn có van nhĩ thất hở.
(b) Giai đoạn có van bán nguyệt giữa tâm thất và động mạch chủ mở.
(c) Giai đoạn có cả van nhĩ thất và van bán nguyệt đều đóng.
(d) Giai đoạn có thể tích máu trong tâm thất là thấp nhất.
Đăng bình luận