Câu 1. (3,5 điểm)
a) Giả sử sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục được biểu diễn bằng đồ thị ở hình bên.
– Thế nào là môi trường nuôi cấy không liên tục? Ứng dụng kiểu nuôi cấy này để làm gì?
– Nêu đặc điểm sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong các giai đoạn: từ 0 đến 3 giờ; từ 3 đến 6 giờ.
– Theo lí thuyết, số lượng tế bào trong quần thể vi sinh vật sau 7 giờ nuôi cấy là bao nhiêu?
b) Bộ Y tế vừa đưa ra khuyến cáo mới nhất về phòng chống dịch bệnh COVID-19 trong tình hình mới và đề nghị người dân thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng chống dịch. Hãy cho biết những biện pháp đó là gì?
Câu 2. (3,0 điểm)
a) Màng sinh chất cấu tạo gồm những loại chất hữu cơ nào? Nêu vai trò của mỗi loại chất hữu cơ đó trong cấu trúc và chức năng của màng sinh chất.
b) Khi mùa đông sắp đến thì màng sinh chất của các sinh vật sống ở vùng ôn đới thay đổi như thế nào để thích nghi với nhiệt độ lạnh?
Câu 3. (4,0 điểm)
a) Lấy các hạt thuộc cùng một giống ngô tiến hàng 2 thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Lấy các hạt tươi đem ủ ở điều kiện nhiệt độ và độ ẩm tối ưu.
– Thí nghiệm 2: Lấy các hạt đã phơi khô, sau đó đem ngâm nước rồi ủ ở điều kiện nhiệt độ và độ ẩm tối ưu.
Hãy cho biết hiệu suất nảy mầm ở thí nghiệm nào sẽ cao hơn? Giải thích.
b) Vào lúc sáng sớm, quan sát lá của những cây bụi thấp hay các loài cỏ trên bờ ruộng, người ta thường thấy có nước đọng lại trên mép lá – đó là hiện tượng ứ giọt ở thực vật. Hiện tượng này là o lực đẩy của áp suất rễ làm nước thoát ra qua thuỷ khổng.
Hãy cho biết ba điều kiện cần thiết dẫn đến hiện tượng ứ giọt. Những chất nào có thể có trong giọt dịch nước? Giải thích.
c) Ở thực vật, giải thích tại sao khi cắt bỏ phần ngọn cây rồi chiếu ánh sáng từ một phía ta sẽ không quan sát được rõ hiện tượng hướng sáng?
Câu 4. (3,0 điểm)
a) Giải thích vì sao những người bị bệnh về gan thường có biểu hiện bị vàng da, vàng niêm mạc mắt và máu khó đông.
b) Dưới đây là bảng kết quả xét nghiệm máu thăm dò chức năng tuyến giáp của người bình thường và hai người bệnh.
Chỉ số | Hoocmon kích thích tuyến giáp – TSH (mU/l) | $T_3$ (nmol/l) | $T_4$ (nmol/l) |
Người bình thường | 0,27 – 4,2 | 1,3 – 3,1 | 0,012 – 0,022 |
Bệnh nhân A | 0,04 | 13,7 | 0,4 |
Bệnh nhân B | 35,9 | 0,05 | 0,006 |
(TSH: Thyroid Stimulating Hormone; $T_3$ và $T_4$ là hai loại hoocmon Tyrosine trong cơ thể ($T_3$: Triiodothyronine; $T_4$: Thyrosine); U/l: đơn vị hoocmon/l máu; nmol/l $=10^{-9}$ mol/l)
Dựa vào sơ đồ điều hoà tiết Tyrosine (hình bên), hãy cho biết người A, người B bị bệnh gì?
Giải thích vì sao để xác định được bệnh chức năng tuyến giáp người ta căn cứ vào nồng độ TSH trong máu?
Câu 5. (1,5 điểm)
a) Với ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến điểm nào làm thay đổi tỉ lệ $\dfrac{A+G}{T+X}$?
b) Bằng kĩ thuật di truyền, người ta có thể tái tổ hợp 2 gen nguyên bản (gen A), giống nhau ở sinh vật nhân thực với ADN plasmit để tạo ra 2 phân tử ADN tái tổ hợp. Sau đó người ta chuyển 1 phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào E.coli và 1 phân tử tái tổ hợp còn lại vào tế bào nấm men (Saccharomyces cerevisiae) và tạo điều kiện cho 2 gen đều được phiên mã và dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit. Hãy cho biết sự khác biệt vè kích thước của chuỗi polipeptit (do gen A quy định tổng hợp) ở E.coli và ở tế bào nấm men. Giải thích.
Câu 6. (2,0 điểm)
Giả sử ở một loài ruồi, khi tiến hành lai giữa 2 ruồi thuần chủng, một ruồi đực có lông đuôi và một ruồi cái không có lông đuôi, thu được $F_1$ 100% con có lông đuôi. Cho các con $F_1$ giao phối với nhau thu được $F_2$ với tỉ lệ phân ly kiểu hình là 3 có lông đuôi : 1 không có lông đuôi. Trong đó, ở $F_2$ tỉ lệ đực cái là 1 : 1 nhưng tất cả các con không có lông đuôi đều là cái. Hãy giải thích kết quả phép lai và viết sơ đồ lai từ P đến $F_2$.
Câu 7. (3,0 điểm)
Trong một quần thể người, có tới 84% dân số có khả năng nhận biết mùi vị của chất hoá học phenyltiocarbamide, số còn lại thì không. Khả năng nhận biết mùi vị của chất này là do alen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; không có khả năng này là do alen a quy định.
a) Theo lí thuyết, quần thể này phải có những điều kiện nào để duy trì tần số alen và thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ?
b) Trong quần thể nêu trên, một người đàn ông có khả năng nhận biết được mùi vị chất phenyltiocarbamide lấy người vợ không có quan hệ họ hàng với anh ta và cũng có khả năng nhận biết mùi vị của chất hoá học trên. Hãy tính xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng không có khả năng nhận biết chất mùi vị của chất phenyltiocarbamide. Biết quần thể đạt cân bằng di truyền.
[…] Tỉnh Bến Tre […]