Ở ruồi giấm, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Ruồi cánh dài, mắt đỏ x Ruồi cánh dài, mắt trắng, thu được $F_1$ gồm 100% ruồi cánh dài, mắt đỏ. Cho $F_1$ x $F_1$, thu được $F_2$ có ruồi cánh ngắn, mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho ruồi cánh dài, mắt đỏ $F_2$ giao phối với nhau, thu được $F_3$. Theo lí thuyết, số ruồi cánh dài, mắt đỏ ở $F_3$ chiếm tỉ lệ
A. 36%. B. 28%. C. 12%. D. 84%.
Tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực $\Rightarrow$ Gen B nằm trên NST X và P là $X^BX^B\times X^bY$
$F_2$ có cánh ngắn $\Rightarrow$ $F_1$ có $Aa$ $\Rightarrow$ P là $AA\times Aa$
Do đó: P là: $(AA\times Aa)\times (X^BX^B\times X^bY)$
$F_1$ là $(0,5AA:0,5Aa)\times (X^BX^b:X^BY)$
$F_2$ là $\left(\dfrac{9}{16}AA:\dfrac{3}{8}Aa:\dfrac{1}{16}aa\right)$ $\times \left(\dfrac{1}{4}X^BX^B:\dfrac{1}{4}X^BX^b:\dfrac{1}{4}X^BY:\dfrac{1}{4}X^bY\right)$
Ruồi cái cánh dài, mắt đỏ $\left(\dfrac{3}{5}AA:\dfrac{2}{5}Aa\right)\times \left(\dfrac{1}{2}X^BX^B:\dfrac{1}{2}X^BX^b\right)$
Ruồi đực cánh dài, mắt đỏ $\left(\dfrac{3}{5}AA:\dfrac{2}{5}Aa\right)X^BY$
Số ruồi cánh dài, mắt đỏ ở $F_3$ là $A-X^B-$
$=\left(1-\dfrac{1}{5}\times \dfrac{1}{5}\right)$ $\times \left(1-\dfrac{1}{4}\times \dfrac{1}{2}\right)$
$=\dfrac{21}{25}$ $=84\%$
Chọn đáp án D