Ở một loài thực vật xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và Ee, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và ở mỗi tính trạng có một alen trội cũng có kiểu hình giống như kiểu gen có 4 alen trội. Sử dụng cônsixin tác dụng lên một đỉnh sinh trưởng của cây có kiểu gen $AabbDdEe$ đã tạo ra cành tứ bội trên cây lưỡng bội. Cây này tự thụ phấn, thu được $F_1$. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và thể tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính. Cho các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Số loại kiểu gen của $F_1$ là 216 kiểu gen.
(2) Nếu không xét đến vai trò của giới tính khi cho $F_1$ giao phấn ngẫu nhiên sẽ có $11628$ sơ đồ lai.
(3) Cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở $F_1$ giao phấn với nhau. Nếu không xét vai trò giới tính sẽ có tối đa 2628 sơ đồ lai.
(4) Ở $F_1$ có 87 kiểu gen quy định kiểu hình có 2 tính trạng trội.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Khi cho $F_1$ tự thụ phấn thì xảy ra các phép lai:
$AabbDdEe\times AabbDdEe \Rightarrow$ $3\times 3\times 3=27$ kiểu gen
$AAaabbbbDDddEEee\times AAaabbbbDDddEEee$ $\Rightarrow 5\times 5\times 3=125$ kiểu gen
$AAaabbbbDDddEEee\times AabbDdEe$ $\Rightarrow 4\times 4\times 4=64$ kiểu gen
(1). Đúng. $F_1$ có $27+125+64=216$ kiểu gen.
(2). Đúng. Số kiểu gen lưỡng bội và tứ bội ở $F_1$ là $27+125=152$. Số sơ đồ lai là $\dfrac{152\times 153}{2}$ $=11628$.
(3). Đúng. Số kiểu gen trội về 3 tính trạng lưỡng bội và tứ bội ở $F_1$ là $2^3+4^3$ $=72$. Số sơ đồ lai là $\dfrac{72\times 73}{2}$ $=2628$.
(4). Đúng. Ở $F_1$ kiểu gen quy định kiểu hình có 2 tính trạng trội:
+) Thể lưỡng bội có $C^3_2\times 2^2$ $=12$ kiểu gen
+) Thể tứ bội có $C^3_2\times 4^2$ $=48$ kiểu gen
+) Thể tam bội có $C^3_2\times 3^2$ $=27$ kiểu gen
Vậy tổng có 87 kiểu gen.
Chọn đáp án D