Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông được quy định bởi các cặp gen không alen phân li độc lập. Khi cho 2 dòng thuần chủng lông màu đen và lông màu trắng giao phối với nhau (P), thu được $F_1$ toàn con lông màu đen. Cho các con $F_1$ giao phối với nhau thu được $F_2$ có tỉ lệ kiểu hình: 27 con lông màu đen : 9 con lông màu nâu : 12 con lông màu xám : 16 con lông trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?
(1) Ở thế hệ $F_2$, có tối đa 8 kiểu gen quy định những cá thể có lông màu trắng.
(2) Ở thế hệ $F_2$, các cá thể lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ $4,6875\%$.
(3) Ở thế hệ $F_2$, số kiểu gen quy định lông nâu nhiều hơn số kiểu gen quy định lông xám.
(4) Ở thế hệ $F_2$, các cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ $12,5\%$.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
$F_2$ có 64 kiểu tổ hợp giao tử nên $F_1$ dị hợp 3 cặp gen
$(P):$ $AABBDD$ (lông đen) $\times$ $aabbdd$ (lông trắng)
$F_1:AaBbDd$ (lông đen)
Có $\dfrac{1}{4}$ cá thể có kiểu gen lông trắng. Có tương tác át chế lặn
Quy ước: $A-B-D-:$ lông đen
$A-bbD-:$ lông nâu
$aaB-D-+aabbdd:$ lông xám
$–dd:$ lông trắng
(1). Sai. Ở $F_2$ có tối đa $3\times 3=9$ kiểu gen quy định lông trắng.
(2). Sai. Ở $F_2$ cá thể lông xám thuần chủng gồm $aaBBDD+aabbdd=2\times \dfrac{1}{4}\times \dfrac{1}{4}\times \dfrac{1}{4}=3,125\%$.
(3). Sai. Ở thế hệ $F_2$, số kiểu gen quy định lông nâu là $2\times 2=4$. Ở thế hệ $F_2$, số kiểu gen quy định lông xám là $2\times 2+1=5$.
(4). Đúng. Ở thế hệ $F_2$, các cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp $AaBbDd$ chiếm tỉ lệ $\dfrac{1}{2}\times \dfrac{1}{2}\times \dfrac{1}{2}=12,5\%$.
Chọn đáp án C